Mục lục
Khóa học: ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL HSA NĂM 2023-2024
Đăng nhập
Bài học Video

Buổi 7: Phương trình hàm Logarit

II. PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT

1. Phương trình logarit cơ bản

Phương trình có dạng logax=b (0<a≠1)

Ta có: logax=b⇔x=ab.

Phương trình luôn có nghiệm x=ab.

Ví dụ: Giải phương trình log5x=−2.

Ta có: log5x=−2⇔x=5−2⇔x=125.

2. Cách giải một số phương trình logarit

a) Đưa về cùng cơ số

Ví dụ: Giải phương trình log2x+log4x=1

Ta có:

log2x+log4x=1⇔log2x+12log2x=1⇔32log2x=1⇔log2x=23⇔x=223⇔x=43

b) Đặt ẩn phụ

Ví dụ: Giải phương trình 1ln⁡x+1ln⁡x−1=56.

ĐK: {x>0ln⁡x≠0ln⁡x≠1⇔{x>0x≠1x≠e

Đặt t=ln⁡x(t≠0,t≠1) ta được:

1t+1t−1=56⇔6t−6+6t6t(t−1)=5t(t−1)6t(t−1)⇒12t−6=5t2−5t⇔5t2−17t+6=0⇔[t=3t=25(TM)⇒[ln⁡x=3ln⁡x=25⇔[x=e3x=e25(TM)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={e3;e25}.

c) Mũ hóa

Ví dụ: Giải phương trình log3(3−3x)=1+x

ĐK: 3−3x>0⇔3x<3⇔x<1

Ta có:

log3(3−3x)=1+x⇔3−3x=31+x⇔3−3x=3.3x⇔3=4.3x⇔3x=34⇔x=log334⇔x=1−log34(TM)

d) Đưa về phương trình tích.

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có)

– Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng tích AB=0⇔[A=0B=0

– Bước 3: Giải các phương trình A=0,B=0 tìm nghiệm.

– Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

e) Sử dụng bất đẳng thức, tính đơn điệu của hàm số.

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm điều kiện xác định.

– Bước 2: Có thể làm một trong hai cách sau:

Cách 1: Biến đổi phương trình sao cho một vế là hàm số đơn điệu, một vế là hằng số hoặc một vế là hàm đồng biến và vế còn lại là hàm số nghịch biến.

Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng f(u)=f(v) với f là hàm số đơn điệu.

– Bước 3: Nhẩm một nghiệm của phương trình trên.

– Bước 4: Kết luận nghiệm duy nhất của phương trình.

Layer 1
Đăng nhập Categories